Cung mệnh là một trong những lĩnh vực phong thủy được ứng dụng nhiều trong cuộc sống của người dân Châu Á. Người ta thường ứng dụng xem hướng hợp tuổi để xây nhà, chọn hướng bàn thờ, hướng bàn làm việc hay tìm hiểu mệnh cách phong thủy tương lai… Bảng tra cung mệnh dưới đây của Gốm Sứ Bát Tràng Đoàn Quang sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cung mệnh của bản thân.
Bảng tra cung mệnh Can Chi và Ngũ hành là gì? (Ảnh: Internet)
Danh mục bài viết
Cung mệnh là gì?
Trước khi tra cứu bảng tra cung mệnh theo năm sinh thì chúng ta nên tìm hiểu một chút về cung mệnh. Cung mệnh là gì? Cung mệnh có tác dụng gì trong cuộc sống?
Cung mệnh còn được gọi với cái tên khác là Bản mệnh. Cụ thể, theo thuyết Phong thủy thì Cung mệnh là Bát trạch, tức được xác định dựa trên giờ, ngày, tháng, năm sinh của một người. Cung mệnh được sử dụng để xem tử vi, tướng số và vận mệnh cả đời của một người, xác định Ngũ hành nạp âm và định hướng phong thủy, khai thông vận mệnh, hợp tác làm ăn, chọn người hợp tuổi trong hôn nhân…
Các chuyên gia phong thủy cũng dựa trên Cung mệnh để tìm ra các phương pháp giúp cải thiện vận mệnh, các bí pháp bổ trợ để góp phần đem lại may mắn, hạnh phúc, tài vận, sức khỏe cho người chủ Cung mệnh.
Cung mệnh giúp xác định hướng hợp tuổi (Ảnh: Internet)
Bảng tra cung mệnh Can Chi và Ngũ hành
Dựa trên các quy ước và công thức tính cung mệnh, các chuyên gia phong thủy đã lập thành một bảng cung mệnh Can Chi và Ngũ hành để các bạn có thể tiện theo dõi và tham khảo, không tốn nhiều thời gian tính toán.
Năm sinh | Năm âm lịch | Giải nghĩa | Ngũ hành | Cung mệnh nam | Cung mệnh nữ |
1924 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử -Chuột nóc nhà | Hải Trung Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1925 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu – Trâu trong biển sâu | Hải Trung Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1926 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ – Hổ trong rừng già | Lư Trung Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1927 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố – Con thỏ đang ngắm trăng | Lư Trung Hỏa | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1928 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long – Rồng trong sạch | Đại Lâm Mộc | Ly Hoả | Càn Kim |
1929 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà- Rắn có phúc khí | Đại Lâm Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1930 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã – Ngựa chạy bảy dặm | Lộ Bàng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương – Dê được lộc | Lộ Bàng Thổ | Càn Kim | Ly Hoả |
1932 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu – Khỉ có tướng mạo dễ nhìn | Kiếm Phong Kim | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1933 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê – Gà trên gác | Kiếm Phong Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu – Chó bảo vệ | Sơn Đầu Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư – Heo vãng lai | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử – Chuột trong ruộng lúa | Giản Hạ Thủy | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu – Trâu trong hồ | Giản Hạ Thủy | Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ – Hổ đi ngang rừng | Thành Đầu Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố – Thỏ ở trong rừng | Thành Đầu Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long – Rồng độ lượng | Bạch Lạp Kim | Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà – Rắn đang ngủ đông | Bạch Lạp Kim | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã – Ngựa chiến đấu | Dương Liễu Mộc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương – Dê ở trong bầy | Dương Liễu Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu – Khỉ đang leo cây | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê – Gà gáy ban trưa | Tuyền Trung Thủy | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu – Chó đang say ngủ | Ốc Thượng Thổ | Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư – Lợn đi qua núi | Ốc Thượng Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư – Chuột ở trong kho | Thích Lịch Hỏa | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu – Trâu ở trong chuồng | Thích Lịch Hỏa | Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ – Hổ đang xuống núi | Tùng Bách Mộc | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố – Thỏ ẩn trong hang | Tùng Bách Mộc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long – Rồng đang phun mưa | Trường Lưu Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà – Rắn nằm trong cỏ | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã – Ngựa trong mây | Sa Trung Kim | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương – Dê được yêu quý | Sa Trung Kim | Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu – Khỉ trên đỉnh núi | Sơn Hạ Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê – Con gà độc thân | Sơn Hạ Hỏa | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu – Chó đi vào núi | Bình Địa Mộc | Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư – Lợn ở tu viện | Bình Địa Mộc | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử – Chuột trên xà nhà | Bích Thượng Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu – Trâu trên đường đi | Bích Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ – Hổ đi qua rừng | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố – Thỏ đi qua rừng | Kim Bạch Kim | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm – Rồng núp trong đầm | Phú Đăng Hỏa | Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà – Rắn đã rời hang | Phú Đăng Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã – Ngựa chạy trên đường | Thiên Hà Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương – Dê đi lạc đàn | Thiên Hà Thủy | Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu – Con khỉ độc lập | Đại Trạch Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê – Gà gáy báo hiệu | Đại Trạch Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu – Chó ở trong chùa | Thoa Xuyến Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư – Lợn bị nuôi nhốt | Thoa Xuyến Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử – Chuột ở trên núi | Tang Đố Mộc | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu – Trâu bên ngoài chuồng | Tang Đố Mộc | Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ – Hổ tự lập | Đại Khê Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố – Thỏ đắc đạo | Đại Khê Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long – Rồng của trời | Sa Trung Thổ | Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà – Rắn ở trong đầm | Sa Trung Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã – Ngựa trong chuồng | Thiên Thượng Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương – Dê ở đồng cỏ hoang | Thiên Thượng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu – Con khỉ ăn hoa quả | Thạch Lựu Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê – Gà ở trong chuồng | Thạch Lựu Mộc | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển – Chó trở về nhà | Đại Hải Thủy | Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư – Lợn ngoài bìa rừng | Đại Hải Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử – Chuột ở nóc nhà | Hải Trung Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu – Trâu trong biển | Hải Trung Kim | Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ – Hổ trong rừng sâu | Lư Trung Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố – Thỏ đang ngắm trăng | Lư Trung Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long – Rồng trong sạch | Đại Lâm Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà – Rắn có phúc khí | Đại Lâm Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã – Ngựa chạy bảy dặm | Lộ Bàng Thổ | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương – Dê được lộc | Lộ Bàng Thổ | Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu – Khỉ có dung mạo dễ nhìn | Kiếm Phong Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê – Gà trên nhà gác | Kiếm Phong Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu – Chó giữ mình | Sơn Đầu Hỏa | Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư – Lợn đi nhiều | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử – Chuột trong ruộng | Giảm Hạ Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu – Trâu trong hồ nước | Giảm Hạ Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ – Hổ ngang qua rừng | Thành Đầu Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố – Thỏ trong rừng | Thành Đầu Thổ | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long – Rồng độ lượng | Bạch Lạp Kim | Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà – Rắn đang ngủ đông | Bạch Lạp Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã – Ngựa chiến đấu | Dương Liễu Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương – Dê trong đàn | Dương Liễu Mộc | Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu – Con khỉ leo cây | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê – Gà gáy ban trưa | Tuyền Trung Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu – Chó đang say ngủ | Ốc Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư – Lợn đi qua núi | Ốc Thượng Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư – Chuột trong kho | Thích Lịch Hỏa | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu – Trâu ở trong chuồng | Thích Lịch Hỏa | Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ – Con hổ xuống núi | Tùng Bách Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố – Thỏ đang trong hang | Tùng Bách Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long – Rồng đang phun mưa | Trường Lưu Thủy | Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà – Rắn trong đám cỏ | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã – Ngựa trong mây | Sa Trung Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương – Dê được quý mến | Sa Trung Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu – Khỉ trên núi | Sơn Hạ Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê – Gà độc lập | Sơn Hạ Hỏa | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu – Chó lên núi | Bình Địa Mộc | Ly Hoả | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư – Lợn ở tu viện | Bình Địa Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử – Chuột trên xà nhà | Bích Thượng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu – Trâu trên đường | Bích Thượng Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
Hy vọng những thông tin trong bảng tra cung mệnh sẽ giúp bạn có thể nhanh chóng tìm hiểu về phong thủy vận mệnh của mình và biện pháp cải thiện nhé!